briz15.com xin giới thiệu đến quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 4 bài họcĐề-xi-mét vuông, Mét vuông. Bài học gồm các phần kiến thức cần nhớ, giảibài tập SGKcùng một số bài tập minh họa nhằm giúp các em có thể chuẩn bị bài thật tốt trước khi đến lớp cũng như có thể ôn tập một dễ dàng. Hy vọng bài học này sẽ giúp các em học tập thật tốt.
Bạn đang xem: 5 mét vuông bằng bao nhiêu đề xi mét vuông
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Đề-xi-mét vuông
1.2. Mét vuông
1.3. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 63, 64
1.4. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 65
2. Hỏi đápvềĐề-xi-mét vuông, Mét vuông

Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị :đề-xi-mét vuông.Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm.Đề-xi-mét vuông viết tắt làdm2.

Ta thấy hình vuông 1dm2gồm 100 hình vuông 1cm2
1dm2= 100cm2
Đểđo diện tích người ta còn dùng đơn vị :mét vuông.
Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m.
Mét vuông viết tắt làm2.

Ta thấy hình vuông1m2 gồm100hình vuông1m2.
1m2 = 100dm2
Bài 1: Đọc : 32dm2 ; 911dm2; 1952dm2; 492 000dm2
Hướng dẫn giải:
Để đọc số đo diện tích ta đọc số trước sau đó đọc tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích đó.32dm2đọc là: Ba mươi hai đề-xi-mét vuông ;
911dm2đọc là: Chín trăm mươi một đề-xi-mét vuông ;
1952dm2đọc là: Một nghìn chín trăm năm mươi hai đề-xi-mét vuông;
492 000dm2đọc là: Bốn trăm chín mươi hai nghìn đề-xi-mét vuông.
Bài 2:Viết theo mẫu
Đọc | Viết |
Một trăm linh hai đề-xi-mét vuông | 102dm2 |
Tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông | |
Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông | |
Hai nghìn tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông |
Hướng dẫn giải:
Để viết số đo diện tích ta viết số trước sau đó ghi kí hiệu đơn vị đo diện tích đó.Đọc | Viết |
Một trăm linh hai đề-xi-mét vuông | 102dm2 |
Tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông | 812dm2 |
Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông | 1969dm2 |
Hai nghìn tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông | 2812dm2 |
Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm
1dm2= … cm2 48 dm2= … cm2 1997dm2= … cm2
100cm2= … dm2 2000cm2= … dm2 9900cm2= … dm2
Hướng dẫn giải:
Dựa vào cách chuyển đổi: 1dm2 = 100cm21dm2= 100cm2 48dm2= 4800cm2 1997dm2= 199700cm2
100cm2= 1dm2 2000cm2= 20dm2 9900cm2= 99dm2
Bài 4: Điền dấu>, 2 ... 2dm210cm 1954cm2... 19dm250cm2
6dm23cm2...603cm2 2001cm2...20dm210cm2
Hướng dẫn giải:
Đổi 2 vế về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả.+) Ta có:1dm2= 100cm2nên2dm2= 200cm2.
Do đó:2dm210cm2= 2dm2+10cm2= 200cm2+10cm2 = 210cm2.
Vậy:210cm2= 2dm210cm2.
+) Ta có:1dm2= 100cm2nên19dm2= 1900cm2.
Do đó:19dm250cm2= 19dm2+50cm2=1900m2+50cm2= 1950cm2.
Mà:1954cm2> 1950cm2
Vậy:1954cm2 > 19dm250cm2.
+) Ta có:1dm2 = 100cm2nên6dm2= 600cm2.
Do đó:6dm23cm2= 6dm2+3cm2= 600m2+3cm2= 603cm2.
Vậy:6dm23cm2= 603cm2.
+) Ta có:1dm2 = 100cm2nên20dm2= 2000cm2.
Do đó:20dm210cm2= 20dm2+10cm2= 2000m2+10cm2 = 2010cm2.
Mà:2001cm22
Vậy:2001cm2210cm2.
Bài 5:Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Hình vuông và hình chữ nhật có diện tích bằng nhau.
b) Diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật không bằng nhau.
c) Hình vuông có diện tích lớn hơn diện tích hình chữ nhật.
d) Hình chữ nhật có diện tích bé hơn diện tích hình vuông.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng các công thức :Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng;
Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
Diện tích hình chữ nhật là :
20×5 = 100(cm2)
100cm2 = 1dm2
Diện tích hình vuông là :
1×1 = 1(dm2)
Vậy diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật.
Vậy ta có kết quả như sau:
a) Đ b) S c) S d) S.
1.4.Giải bài tập Sách giáo khoa trang 65
Bài 1: Viết theo mẫu
Đọc | Viết |
Chín trăm chín mươi mét vuông | 990m2 |
Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông | |
1980m2 | |
8600dm2 | |
Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng-ti-mét vuông |
Hướng dẫn giải:
Để đọc (hoặc viết) các số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) các số trước sau đóđọc (hoặc viết) kí hiệu của đơn vị đo diện tích.Đọc | Viết |
Chín trăm chín mươi mét vuông | 990m2 |
Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông | 2005m2 |
Một nghìn chín trăm tám mươi mét vuông | 1980m2 |
Tám nghìn sáu trăm đề-xi-mét vuông | 8600dm2 |
Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng-ti-mét vuông | 28911cm2 |
Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm
1m2= … dm2 400dm2= … m2
100dm2= … m2 2110m2= … dm2
1m2= … cm2 15m2= … cm2
10 000cm2= … m2 10dm2 = … cm2
Hướng dẫn giải:
Áp dụng cách chuyển đổi 1m2= 100dm2; 1dm2= 100cm2.1m2= 100dm2 400dm2= 4m2
100dm2= 1m2 2110m2= 211000dm2
1m2= 10000cm2 15m2= 150 000cm2
10000cm2= 1m2 10dm22cm2= 1002cm2
Bài 3:Để lát nền một căn phòng, người ta đã sử dụng hết 200 viên gạch hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể?
Hướng dẫn giải:
Tính diện tích 1 viên gạch hình vuông ta lấy cạnh nhân với cạnh.Tính diện tích căn phòng ta lấy diện tích 1 viên gạch nhân với số viên gạch dùng để lát nền căn phòng đó.Đổi số đo diện tích vừa tìm được sang đơn vị đo là mét vuông.Bài giải
Diện tích của một viên gạch lát nền là :
30×30 = 900(cm2)
Diện tích căn phòng là :
900×200 = 180000(cm2)
180000cm2 = 18m2
Đáp số:18m2.
Xem thêm: Cô Ta Biết Rằng Bên Anh Đã Có Em Chưa, Anh Nên Yêu Cô Ấy
Bài 4: Tính diện tích của miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ dưới đây

Hướng dẫn giải:
Chia miếng bìa đã cho thành các miếng bìa nhỏ dạng hình chữ nhật rồi tính diện tích các hình đó.Diện tích miếng bìa bằng tổng diện tích các miếng bìa nhỏ.Có thể cắt hoặc chia hình đã cho thành các hình chữ nhật như sau :