Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm hóa học 10 chương V: Nhóm Halogen (P3). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1:Phát biểu nào sau đây sai?
A. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot.B. Flo có tính oxi hóa mạnh hơn clo.C. Trong các hợp chất, flo và clo có các số oxi hóa -1, +1, +3, +5, +7.D. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo.Bạn đang xem: Bài tập trắc nghiệm chương 5 nhóm halogen
Câu 2: Muối NaClO có tên là:
A. Natri hipocloroB. Natri hipocloritC. Natri hipocloratD. Natri pecloratCâu 3: Cho các mệnh đề sau:
Khí hidro clorua khô không tác dụng được với CaCO$_{3}$ để giải phóng khí CO$_{2}$Clo có thể tác dụng trực tiếp với oxi tạo ra các oxit axitFlo là phi kim mạnh nhất, nó có thể tác dụng trực tiếp với tất cả các nguyên tố khácClorua vôi có tính oxi hóa mạnhSố mệnh đề phát biểu đúng là:
A. 2B. 1C. 4D. 3Câu 4: Khi cho brom phản ứng với nước, phát biểu không đúng là:
A. tạo ra sản phẩm chứa HBr là một axit yếu hơn HF và HClB. Brom đóng vai trò vừa là chất oxi hóa vừa là chất khửC. Sản phẩm thu được sau phản ứng chứa hỗn hợp hai axit là HBr và HBrOD. Cả B và C đều đúngCâu 5:Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2(đktc) đã phản ứng là
A. 17,92 lít. B. 6,72 lít.C. 8,96 lít. D. 11,20 lít.Câu 6: Brom đơn chất được điều chế trong phòng thí nghiệm và được bảo quản trong bình kín. Trạng thái của brom đơn chất ở điều kiện thường là:
A. rắnB. lỏngC. khíD. Tất cả đều saiCâu 7: Cho bốn hợp chất: AgNO$_{3}$, ZnCl$_{2}$, HI, Na$_{2}$CO$_{3}$ đựng trong 4 lọ mất nhãn X, Y, Z, T. Biết rằng Y chỉ tạo khí với Z nhưng không phản ứng với T. Các chất có trong 4 lọ X, Y, Z, T là:
A. ZnCl$_{2}$, HI, Na$_{2}$CO$_{3}$, AgNO$_{3}$B. AgNO$_{3}$, Na$_{2}$CO$_{3}$, HI, ZnCl$_{2}$C. AgNO$_{3}$, HI, Na$_{2}$CO$_{3}$, ZnCl$_{2}$D. ZnCl$_{2}$, Na$_{2}$CO$_{3}$, HI, AgNO$_{3}$Câu 8: Nhận xét nào sau đây về liên kết trong phân tử halogen là không chính xác?
A. Tạo thành bằng sự dùng chung 1 đôi electronB. Liên kết phân cựcC. Liên kết cộng hóa trịD. Liên kết đơnCâu 9: Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo là gì?
A. Tính oxi hóa mạnhB. Tính khử mạnhC. Tính oxi hóa và tính khửD. Tính oxi hóa trung bìnhCâu 10: Dung dịch axit nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh?
A. HFB. HClC. HBrD. HICâu 11:Phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A. HCl + NaOH → NaCl + H2OB. 2HCl + Mg → MgCl2+ H2C. MnO2+ 4HCl → MnCl2+ Cl2+ 2H2OD. CaCO3+ 2HCl → CaCl2+ CO2+ H2OCâu 12: CaOCl$_{2}$ là công thức của:
A. Clorua vôiB. Nước gia-venC. Canxi cloruaD. Canxi hipocloroCâu 13:Trong một loại nước clo ở 25℃, người ta xác định được nồng độ của clo là 0,06M, còn nồng độ của HCl và HClO đều là 0,03M. Thể tích khí clo (đktc) cần dùng để điều chế 5 lít nước clo trên là
A. 6,72 lít. B. 3,36 lít. C. 10,08 lít. D. 13,44 lít.Câu 14:Cho các phản ứng:
(1) SiO2+ dung dịch HF →
(2) F2+ H2O$\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}$
(3) AgBr$\overset{as}{\rightarrow}$
(4) Br2+ NaI (dư) →
Trong các phản ứng trên, những phản ứng có tạo ra đơn chất là
A. (1), (2), (3)B. (1), (3), (4)C. (2), (3), (4)D. (1), (2), (4)Câu 15: Cho các phản ứng sau:
4HCl + MnO$_{2}$$\rightarrow$ MnCl$_{2}$ + Cl$_{2}$ + 2H$_{2}$O2HCl + Fe$\rightarrow$ FeCl$_{2}$ + H$_{2}$K$_{2}$Cr$_{2}$O$_{7}$ + 14HCl$\rightarrow$ 2KCl + 2CrCl$_{3}$ + 3Cl$_{2}$ + 7H$_{2}$O2Al + 6HCl$\rightarrow$ 2AlCl$_{3}$ + 3H$_{2}$2KMnO$_{4}$ + 16HCl$\rightarrow$ 2KCl + 2KMnCl$_{2}$ + 5Cl$_{2}$ + 8H$_{2}$OSố phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là:
A. 2B. 1C. 4D. 3Câu 16:Cho các phản ứng sau:
4HCl + PbO2→ PbCl2+ Cl2+ 2H2OHCl + NH4HCO3→ NH4Cl + CO2+ H2O2HCl + 2HNO3→ 2NO2+ Cl2+ 2H2O2HCl + Zn → ZnCl2+ H2Trong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2Câu 17: Hòa tan 10 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và 2,24 lít khí bay ra (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 11,1 gamB. 13,55 gamC. 12,2 gamD. 15,8 gamCâu 18: Cho dung dịch AgNO$_{3}$ dư vào 100ml dung dịch chứa hỗn hợp NaF 1M và NaBr 0,5M. Lượng kết tủa thu được là:
A. 22,1 gB. 10 gC. 9,4 gD. 8,2 gCâu 19: Hỗn hợp A gồm KClO$_{3}$, Ca(ClO$_{3})_{2}$, CaCl$_{2}$ và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A thu được chất rắn B gồm CaCl$_{2}$, KCl và một thể tích O$_{2}$ vừa đủ để oxi hóa SO$_{2}$ thành SO$_{3}$ để điều chế 191,1 gam dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ 80%. Cho chất rắn B tác dụng với 360ml dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A. Phần trăm khối lượng của KClO$_{3}$ trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 54,67%B. 56,72%C. 58,55%D. 47,83%Câu 20: Một hỗn hợp gồm 3 muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam. Hòa tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan.
Xem thêm: Một Nhóm Học Sinh Thực Hiện Thí Nghiệm Sau, : Nhỏ Từ Từ Dung Dịch N
Lấy 1/2 lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho sản phẩm phản ứng với dung dịch AgNO$_{3}$ dư thì thu được 4,305 gam kết tủa. Phầm trăm khối lượng NaF ban đầu là: