nan giải đt. Cạnh tranh cắt-nghĩa: vấn đề nan-giải // ko giải-quyết nổi: Chuyện nan-giải.

Bạn đang xem: Nan giải nghĩa là gì

Nguồn tham khảo: tự điển - Lê Văn Đức
nan giải - t. Cực nhọc giải quyết. Vụ việc nan giải.
Nguồn tham khảo: tự điển mở - hồ nước Ngọc Đức
nan giải tt. Cực nhọc giải quyết: vụ việc này nan giải lắm.
Nguồn tham khảo: Đại tự điển tiếng Việt
nan giải tt (H. Giải: gỡ ra) khó khăn giải đáp: sự việc ấy tuy gồm phức tạp, nhưng chưa phải là nan giải.
Nguồn tham khảo: từ bỏ điển - Nguyễn Lân
nan giải tt. Khó cởi gỡ ra, khó giải quyết.
Nguồn tham khảo: tự điển - Thanh Nghị
nan giải .- cạnh tranh giải quyết: vụ việc nan giải.
Nguồn tham khảo: từ bỏ điển - Việt Tân

* tìm hiểu thêm ngữ cảnh
Khi buồn , lúc hoạn nạn , hay khi có tâm sự nan giải , nếu được người làm sao đến thăm thì sẽ cảm thấy trung ương hồn an ủi , vơi đi nỗi khổ rất nhiều.
Chàng liền xịt vào một hiệu cao thọ nhỏ để ăn qua loa mang đến đỡ cồn ruột hoạ chăng lấy lại được bình tĩnh để tính liệu mọi việc đang vào tình trạnh nan giải .
Ông giáo hết sức thú vị do tìm lại được hình dáng đứa học trò cũ , tuy lần này , Huệ đặt ra đến ông một vấn nạn phức tạp nan giải hơn trước.
Là đệ tam trại chủ , đặc trách quân lương , nhưng không lo kết thúc được những dòng việc vặt vãnh bấy lâu một thằng trẻ em vẫn có tác dụng , thì còn thể thống gì nữa ! do đó không lấy gì đo được niềm hân hoan biết ơn của Huyền Khê , khi Nhạc gửi Lữ qua góp ông giải quyết các khó khăn nan giải về vận chuyển.

Xem thêm: Viết Đoạn Văn Nêu Suy Nghĩ Của Em Về Nhân Vật Vũ Nương Và Trương Sinh

Nhưng Chinh biết rõ tình cảm của Lợi đối với cô , với đặt An trước một việc nan giải .