Nguyên tử của nguyên tố R có phân mức năng lượng cao nhất là 4s1.a, Viết cấu hình electron của R.b, Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn.c, Viết phản ứng hóa học khi cho R và oxit của nó tác dụng với nước. Các electron trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao. Từ trong ra ngoài, mức năng lượng của các lớp tăng theo thứ tự từ 1 đến 7 và năng lượng của phân lớp tăng theo thứ tự s, p, d, f. Bài viết này sẽ giúp các em biết sự sắp xếp các electron (e) trong vỏ nguyên tử các nguyên tố? cấu hình electron của nguyên tử và cách viết cấu hình e của nguyên tử? đặc điểm của lớp electron ngoài cùng? I. Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử - Các electron sắp vào các lớp và phân lớp từ mức năng lượng thấp đến mức năng lượng cao theo thứ tự sau: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d... ![]() - Khi điện tích hạt nhân tăng, có sự chèn mức năng lượng nên mức năng lượng của4sthấp hơn3d. II. Cấu hình electron nguyên tử 1. Cấu hình electron nguyên tử - Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn sự phân bổ electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau. * Quy ước cách viết cấu hình electron nguyên tử - Số thứ tự lớp electron được ghi bằng chữ số (1,2,3,...) - Phân lớp được ghi bằng các chữ cái thường (s, p, d, f). - Số electron trong một phân lớp được ghi bằng chỉ số ở phía trên bên phải kí hiệu của phân lớp (s2,p6…). * Cách viết cấu hình electron nguyên tử - Bước 1: Xác định số electron trong nguyên tử. - Bước 2: Phân bố các electron theo thứ tự tăng dần mức năng lượng theo quy tắc sau: + Lớp electron tăng dần (n = 1, 2, 3,...). + Trong cùng một lớp theo thứ tự:s, p, d, f. * Ví dụ: Viết cấu hình electron của các nguyên tử 1H: 1s1 2He: 1s2 3Li: 1s2p1 17Cl: 1s22s22p63s23p5 hoặc viết gọn là 26Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2 hoặc viết gọn là *Phân lớp cuối cùng là họ của nguyên tố - Nguyên tố s: là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s - Nguyên tố p: là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p - Nguyên tố d: là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d - Nguyên tố f: là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp f 2. Cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu ![]() Bảng cấu hình e nguyên tử của 20 nguyên tố đầu 3. Đặc điểm lớp electron ngoài cùng - Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp electron ngoài cùng có nhiều nhất là8electron. - Các nguyên tử có 8 electron ở lớp electron ngoài cùng (ns2np6) và nguyên tử heli (1s2)khôngtham gia vào cácphản ứng hoá học(trừ trong một số điều kiện đặc biệt) vì cấu hình electron của các nguyên tử nàyrất bền. Đó là các nguyên tử của nguyên tố khí hiếm. Trong tự nhiên, phân tử khí hiếm chỉ có một nguyên tử. - Các nguyên tử có1, 2, 3electronởlớp ngoài cùngdễ nhường electronlà nguyên tử của các nguyên tốkim loại(trừ H, He và B). - Các nguyên từ có5, 6, 7electron ở lớp ngoài cùngdễ nhận electronthường là nguyên tử của nguyên tốphi kim. - Các nguyên từ có4electron ngoài cùng có thể là nguyên tử của nguyên tốkim loại hoặc phi kim Như vậy khi biết cấu hình electron của nguyên tử có thể dự đoán được loại nguyên tố. Trên đâyKhoiA.Vnđã giới thiệu với các em vềThứ tự mức năng lượng trong nguyên tử, cấu hình e nguyên tử và đặc điểm lớp electron ngoài cùng.Hy vọng bài viết giúp các em hiểu rõ hơn. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết, chúc các em thành công. Nguyên tố F có Z = 9. Trong nguyên tử F, số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là? Topnhacai - Nhà cái uy tín số 1 hiện nay | ghế massage giá rẻ |