Các tháng trong tiếng Anh: Jan, Feb, Mar, Apr, May, Jun, Jul, Aug, Sep, Oct, Nov, Dec là tháng mấy? Cũng như các thứ trong tuần đều có cách viết khác nhau để phân biệt. mỗi tháng đều có tên và cách viết riêng. Tuy nhiên có một số tháng có tên khá dài, quy cách đặt tên không tuân theo một quy luật nào cả. Điều đó làm cho các bạn mới bắt đầu học Tiếng Anh dễ nhầm lẫn. Hãy tham khảo với briz15.com nhé.
Bạn đang xem: Tháng apr là tháng mấy
Xem thêm: tip247.net
Tải Sách Luyện Phát Âm Từ Vựng Các ThángCũng bởi vậy mà gây ra rất nhiều khó khăn đối với người học. Có bạn học 12 năm vẫn chưa biết cách đọc và ghi ngày tháng. Trong bài viết dưới đây sẽ tổng hợp một số thông tin cần thiết về tháng. Cũng như cách viết thời gian sao cho đúng trong tiếng anh.

1. Các tháng trong tiếng anh
Sau đây là danh sách 12 tháng, ký tự viết tắt, và phiên âm từng tháng.
Tháng | Tháng trong tiếng Anh | Viết Tắt | Phiên âm |
Tháng 1 | January | Jan | <‘dʒænjʊərɪ> |
Tháng 2 | February | Feb | <‘febrʊərɪ> |
Tháng 3 | March | Mar | |
Tháng 4 | April | Apr | <‘eɪprəl> |
Tháng 5 | May | May | |
Tháng 6 | June | Jun | |
Tháng 7 | July | Jul | |
Tháng 8 | August | Aug | <ɔː’gʌst> |
Tháng 9 | September | Sep | |
Tháng 10 | October | Oct | <ɒk’təʊbə> |
Tháng 11 | November | Nov | |
Tháng 12 | December | Dec |
January là tháng mấy ?
January là tháng 1February là tháng mấy ?
February là tháng 2March là tháng mấy ?
March là tháng 3April là tháng mấy ?
April là tháng 4May là tháng mấy ?
May là tháng 5June là tháng mấy ?
June là tháng 6July là tháng mấy ?
July là tháng 7August là tháng mấy ?
August là tháng 8September là tháng mấy ?
September là tháng 9October là tháng mấy ?
October là tháng 10November là tháng mấy ?
November là tháng 11December là tháng mấy ?
December là tháng 122. Giới từ đi với tháng trong tiếng Anh
In + Month
On + Day
Khi một chuỗi thời gian có cả ngày tháng ta dùng giới từ On. Trước tháng không dùng The, tên tháng được viết hoa chữ cái đầu.Ví dụ:
February is the shortest month of the year, with only 28 days.=> Tháng hai là tháng ngắn nhất trong năm, chỉ có 28 ngày
We are going to finish the exam in June=> Chúng tôi sẽ kết thúc bài thi vào tháng 6
The summer starts in June, every years.=> Mùa hè bắt đầu vào tháng 6 hằng năm.
It’s very cold in December.=> Trời rất lạnh vào tháng mười hai.
Ý nghĩa của các tháng trong tiếng Anh
Các tháng tiếng Anh có nguồn gốc từ các chữ cái Latin, đồng thời được đặt tên dựa theo các vị thần La Mã cổ đại. Mỗi một tháng trong năm đều mang ý nghĩa đặc biệ riêng. Sau khi đã mở rộng vốn từ tiếng Anh bằng 12 tháng trong năm, hãy cùng tìm hiểu một chút về ý nghĩa của từng tháng nhé.
Tháng 1 – January

Trong thần thoại La Mã cổ đại, vị thần Janus đại diện cho sự khởi đầu mới và những sự chuyển đổi. Tháng 1 cũng là tháng bắt đầu của một năm, vì vậy dựa theo tên thần Janus, tháng 1 được gọi là January.
Tháng 2 – February
Trong dịp đầu năm, người La Mã cổ đại thường tổ chức một lễ hội có tên gọi Februa. Đây là lễ hội thanh tẩy, tẩy trần những thứ ô uế, dơ bẩn trong năm cũ trước khi tới mùa xuân. Cụm từ này cũng mang ý nghĩa hướng đến sự lương thiện, tốt đẹp trong cuộc sống. Dịp tổ chức lễ hội sẽ vào tháng 2 hàng năm, vì vậy tháng 2 có tên gọi tháng tiếng Anh là February.
Tháng 3 – March
March – Tháng tiếng Anh đại diện cho tháng 3 bắt nguồn từ Mars. Đây là tên vị thần chiến tranh trong thần thoại La Mã cổ đại. Trong lịch sử cổ đại, ở La Mã, trước khi tới thời cai trị của Julius Caesar thì một năm chỉ có 10 tháng, khởi đầu từ tháng 3. Vậy nên tháng 3 được đặt tên theo thần Mars với ý nghĩa khởi đầu một năm cũng là khởi đầu một cuộc chiến tranh mới.
Tháng 4 – April
April – Tháng 4, được đặt tên dựa trên cụm từ Aprilis trong tiếng La tinh. Theo người La Mã cổ đại, một năm có nhiều chu kỳ thời tiết, và vào tháng 4 cũng chính là lúc cỏ cây hoa lá đâm chồi nảy lộc. Trong tiếng La Mã, Aprilis có nghĩa là đâm chồi nảy lộc. Vì vậy từ này đã được dùng để đặt tên cho tháng 4.

Trong tiếng Anh, tháng 4 còn có tên gọi khác là Eastermonab. Đây là tháng phục sinh theo quan niệm của người Thiên Chúa giáo. Và tháng này sẽ được dùng để tưởng niệm về cái chết cũng như sự phục sinh của chúa Giê – su.
Tháng 5 – May
Trong tiếng Anh, tháng 5 được đặt tên theo nữ thần Maia của thần thoại Hy Lạp. Nàng là con gái của thần Atlas và thần Hermes. Bởi vì tháng 5 vẫn là tháng mùa xuân, nên người Hy Lạp đã lấy tên bà để đặt cho tháng 5.
Tháng 6 – June
Tháng 6 được đặt tên theo nữ thần Juno, thần đại diện cho hôn nhân và sinh nở. Nàng là nữ thần đứng đầu trong thần thoại La Mã. Đồng thời nàng cũng là hoàng hậu của thần Jupiter – Vị thần tối cao của La Mã.
Tháng 7 – july là tháng mấy ?
Tháng 7 trong tiếng Anh được đặt tên theo hoàng đế La Mã cổ đại Julius Caesar. Chính ông là người lấy tên mình đặt tên cho tháng 7 vì ông sinh vào tháng 7.
Tháng 8 – August

August được đặt theo tên của Hoàng Đế August Caesar, mang ý nghĩa đáng tôn kính.
Tháng 9 – September
Ở thời La Mã cổ đại, Septem có nghĩa là thứ 7. Và ở thời đó, một năm chỉ có 10 tháng, bắt đầu từ tháng 3 – March. Vì vậy cho nên tháng 9 hiện nay tức là tháng 7 trong bảng lịch 1 năm của La Mã xưa.
Tháng 10 – October
Từ Octo mang ý nghĩa ấm no đủ đầy và cũng có nghĩa là thứ 8, tức là tháng 8 trong 10 tháng của 1 năm theo lịch La Mã cổ đại.
Tháng 11 và tháng 12 – November và December
Trong tiếng La Mã, hai từ November và December đại diện cho sự tươi mới, sự khởi đầu. Hai tháng 11 và 12 cũng là hai tháng cuối cùng của năm, báo hiệu sắp hết năm cũ và chuẩn bị tới thời khắc của năm mới. Vì vậy, hai từ này được đặt tên cho hai tháng cuối cùng của năm.
Một số bài tập về tháng tiếng Anh cho bạn luyện tập
Bài tập 1: Điền các giới từ vào chỗ trống
…………… spring, I like play video games with my friends He has to meet his family …… Friday morning. We’re going away …………… holiday …………… September 2019. The weather is very cold here …………… October. I visit my grandparents …………… Mondays. I are going to travel to Phu Quoc …………… April 15th. Would you like to play game with me …………… this weekend? My son was born …………… October 20th, 1999.Bài tập 2: Điền vào chỗ trống tên của tháng phù hợp với bối cảnh của câu
The last month of the year is ……… The month between August and October is ……… Christmas and Hanukkah are celebrated in …….. The first month of the year is ………… Thanksgiving takes place in ……….. ………. has 28 days. The 6th month of the year is ………. The International Women’s day is celebrated in ….. ..…. has International Labor’s day.Đáp án:
Bài tập 1:
In summer, I love swimming in the pool next to my department He has got an appointment with a student on Monday morning. We’re going away on holiday in September 2019. The weather is very hot here in May.Xem thêm: Hàm Số Đồng Biến Nghịch Biến Lớp 10, Chuyên Đề Khảo Sát Hàm Số Dành Cho Lớp 10
I visit my grandparents on Sundays. I are going to travel to Phu Quoc on April 15th. Would you like to play game with me at/on this weekend? My son was born on October 20th, 1999.
Bài tập 2:
The last month of the year is December The month between August and October is September Christmas and Hanukkah are celebrated in December The first month of the year is January Thanksgiving takes place in November February has 28 days. The 6th month of the year is June The International Women’s day is celebrated in March May has International Labor’s day.3. Đáp án các tháng tiếng anh là gì
Tháng 1 tiếng anh là gì?
Tháng 1: JanuaryTháng 2 tiếng anh là gì?
Tháng 2: FebruaryTháng 3 tiếng anh là gì?
Tháng 3: MarchTháng 4 tiếng anh là gì?
Tháng 4: AprilTháng 5 tiếng anh là gì?
Tháng 5: MayTháng 6 tiếng anh là gì?
Tháng 6: JuneTháng 7 tiếng anh là gì?
Tháng 7: JulyTháng 8 tiếng anh là gì?
Tháng 8: AugustTháng 9 tiếng anh là gì?
Tháng 9: SeptemberTháng 10 tiếng anh là gì?
Tháng 10: OctoberTháng 11 tiếng anh là gì?
Tháng 11: NovemberTháng 12 tiếng anh là gì?
Tháng 12: DecemberHọc tiếng anh tốt để học thêm kiến thức về điện tử nhé bạn có biết tụ điện mắc song song trong tiếng anh là ghì không ? Muốn biết hãy theo dõi những bài hướng dẫn cuae CNTA nhé !