Toán lớp 4 đặt tính rồi tính là dạng bài tập tính toán của các phép tính nhân, chia, cộng, trừ. Cùng briz15.com học bài toán này nhé!
Hôm nay briz15.com sẽ hướng dẫn các em học bài toán lớp 4 đặt tính rồi tính. Cùng giải các bài tập vận dụng và các bài tập thực hành để củng cố kiến thức.
Bạn đang xem: Toán nhân chia lớp 4
1. Hướng dẫn bài tập toán lớp 4 đặt tính rồi tính
1.1. Ví dụ 1: Đặt tính và tính với phép nhân.

Thực hiện phép nhân theo thứ tự từ phải qua trái ta có:
2 nhân 4 bằng 8, viết 8
2 nhân 2 bằng 4, viết 4
2 nhân 1 bằng 2, viết 2
4 nhân 4 bằng 16, viết 6 (dưới 4) nhớ 1
2 nhân 4 bằng 8 thêm 1 bằng 9, viết 9
4 nhân 1 bằng 4, viết 4
1 nhân 4 bằng 4, viết 4 (dưới 9)
1 nhân 2 bằng 2, viết 2
1 nhân 1 bằng 1, viết 1
Hạ 8
6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1
2 cộng 9 bằng 11, 11 cộng 4 bằng 15, thêm 1 bằng 16, viết 6 nhớ 1
4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7
Hạ 1
Vậy 124 x 142 = 17608
Trong cách tính trên:
248 được gọi là tích riêng thứ nhất
496 được gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ 2 được viết lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất. Vì đây là 496 chục
124 được gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng thứ 3 được viết lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ 2. Vì đây là 124 trăm.
1.2. Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính với phép chia.

Chia theo thứ tự từ trái qua phải. Các bước lần lượt: phép chia - phép nhân - phép trừ. Ta có:
144 chia 17 bằng 8, viết 8
8 nhân 17 bằng 136, 144 trừ 136 bằng 8
Hạ 5 được 85, 85 chia 17 bằng 5
5 nhân 17 bằng 85, 85 trừ 85 bằng 0
Vậy 1445 : 17 = 85 là phép chia hết
1.3. Ví dụ 3: Đặt tính rồi tính với phép cộng.
Quy tắc: Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, …

Thực hiện phép tính theo quy tắc ta có:
1.4. Ví dụ 4: Đặt tính rồi tính với phép trừ.

Quy tắc: Muốn trừ hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, …
2. Bài tập vận dụng
2.1. Bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính của phép tính nhân.
a) 253 x 172
b) 146 x 160
c) 46 x 14
d) 1837 x 725
g) 147848 x 3
Bài 2: Đặt tính rồi tính của phép chia
a) 125462 : 9
b) 50562 : 6
c) 2475 : 36
d) 37125 : 99
e) 4375 : 175
g) 73645 : 416
h) 8000 : 160
Bài 3: Đặt tính rồi tính của phép trừ
Đặt tính rồi tính với phép trừ không nhớ.
a) 82959 - 10547
b) 564383 - 460532
c) 27458 - 6324
d) 7578 - 534
Đặt tính rồi tính với phép trừ có nhớ.
g) 567283 - 468496
h) 36270 - 13758
m) 64763 - 5697
n) 9370 - 999
Bài 4: Đặt tính và tính của phép cộng
Đặt tính rồi tính với phép cộng không nhớ
a) 3682 + 5217
b) 41280 + 37619
c) 28475 + 1524
d) 184759 + 413210
Đặt tính rồi tính với phép cộng có nhớ.
g) 3421 + 2847
h) 17492 + 2649
m) 683992 + 28490
n) 93756 + 758
2.2. Bài giải
Bài 1:
Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải qua trái ta có:

2 nhân 5 bằng 10, viết 0 nhớ 1
2 nhân 2 bằng 4 thêm 1 bằng 5,viết 5
7 nhân 3 bằng 21, viết 1 (dưới số 0) nhớ 27 nhân 5 bằng 35 thêm 2 bằng 37, viết 7 nhớ 3
7 nhân 2 bằng 14 thêm 3 bằng 17, viết 17
1 nhân bằng 3, viết 31 nhân 5 bằng 5, viết 5
1 nhân 2 bằng 2, viết 2
Hạ 60 cộng 1 bằng 1, viết 1
5 cộng 7 bằng 12, cộng 3 bằng 15, viết 5 nhớ 1
7 cộng 5 bằng 12 thêm 1 bằng 13, viết 3 nhớ 1
1 cộng 2 bằng 3 thêm 1 bằng 4, viết 4
Vậy 253 x 172 = 43516

6 nhân 4 bằng 24 thêm 3 bằng 27, viết 7 nhớ 2
6 nhân 1 bằng 6 thêm 2 bằng 8, viết 8
1 nhân 146 bằng 146Hạ 67 cộng 6 bằng 13, viết 3 nhớ 1
8 cộng 4 bằng 12 thêm 1 bằng 13, viết 3 nhớ 1
Hạ 1 thêm 1 bằng 2
Vậy 146 x 160 = 23360

4 nhân 4 bằng 16 thêm 2 bằng 18, viết 18
1 nhân 46 bằng 46Hạ 48 cộng 6 bằng 14, viết 4 nhớ 1
1 cộng 4 bằng 5 nhớ 1 bằng 6, viết 6
Vậy 46 x 14 = 644

5 nhân 3 bằng 15 thêm 3 bằng 18, viết 8 nhớ 1
5 nhân 8 bằng 40 thêm 1 bằng 41, viết 1 nhớ 4
5 nhân 1 bằng 5 thêm 4 bằng 9, viết 9
2 nhân 7 bằng 14, viết 4 (dưới số 8) nhớ 12 nhân 3 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7
2 nhân 8 bằng 16, viết 6 nhớ 1
2 nhân 1 bằng 2 thêm 1 bằng 3, viết 3
7 nhân 7 bằng 49, viết 9 (dưới số 4) nhớ 47 nhân 3 bằng 21 thêm 4 bằng 25, viết 5 nhớ 2
7 nhân 8 bằng 56, viết 6 nhớ 5
7 nhân 1 bằng 7 thêm 5 bằng 12, viết 12
Cộng 9185 + 3674 + 12859 = 1331825Vậy: 1837 x 825 = 1331825

Vậy 147848 x 3 = 443544
Bài 2:
Thực hiện phép chia ta có:

1 nhân 9 bằng 9, 12 trừ 9 bằng 3
Hạ 5 được 35 chia 9 bằng 3,viết 33 nhân 9 bằng 27, 35 trừ 27 bằng 8
Hạ 4 được 84 chia 9 bằng 9, viết 99 nhân 9 bằng 81, 84 trừ 81 bằng 3
Hạ 6 được 36 chia 9 bằng 4, viết 44 nhân 9 bằng 36, 36 trừ 36 bằng 0
Hạ 2, 2 không chia hết cho 9, viết 0 dư 2Vậy 125462 : 9 = 13940 (dư 2)

8 nhân 6 bằng 48, 50 trừ 48 bằng 2
Hạ 5 được 25 chia 6 bằng 4,viết 44 nhân 6 bằng 24, 25 trừ 24 bằng 1
Hạ 6 được 16 chia 6 bằng 2, viết 22 nhân 6 bằng 12, 16 trừ 12 bằng 4
Hạ 2 được 42 chia 6 bằng 7, viết 77 nhân 6 bằng 42, 42 trừ 42 bằng 0
Vậy 50562 : 6 = 8427

6 nhân 36 bằng 216, 247 trừ 216 bằng 31
Hạ 5 được 315 chia 36 bằng 8, viết 88 nhân 36 bằng 288, 315 trừ 288 bằng 27
Vậy 2475 : 36 = 68 dư 27

3 nhân 99 bằng 297, 371 trừ 297 bằng 74
Hạ 2 được 742 chia 99 bằng 7, viết 77 nhân 99 bằng 693, 742 trừ 693 bằng 49
Hạ 5 được 495 chia 99 bằng 5, viết 55 nhân 99 bằng 495, 495 trừ 495 bằng 0
Vậy 37125 : 99 = 375

2 nhân 175 bằng 350, 437 trừ 350 bằng 87
Hạ 5 được 875 chia 175 bằng 5, viết 55 nhân 175 bằng 875, 875 trừ 875 bằng 0
Vậy 4375 : 175 = 25

1 nhân 416 bằng 416, 736 trừ 416 bằng 320
Hạ 4 được 3204 chia 416 bằng 7, viết 77 nhân 416 bằng 2912, 3204 trừ 2912 bằng 292
Hạ 5 được 2925 chia 416 bằng 7, viết 77 nhân 416 bằng 2912, 2925 trừ 2912 bằng 13
Vậy 73645 : 416 = 177 dư 13

5 nhân 160 bằng 800, 800 trừ 800 bằng 0
0 chia 160 bằng 0, viết 0Vậy 8000 : 160 = 50
Bài 3:
Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải qua trái ta có:

Vậy 82959 - 10547 = 72412

Vậy 564383 - 463032 = 101351

Vậy 27458 - 6324 = 21134

Vậy 7578 - 534 = 7044

Vậy 567283 - 468496 = 98787

Vậy 36270 - 13758 = 22512

Vậy 64763 - 5697 = 59066

Vậy 9370 - 999 = 8371
Bài 4:
Thựchiện phép cộng từ phải qua trái ta có:

Vậy 3682 + 5217 = 8899
Vậy 41280 + 37619 = 78899

Vậy 28475 + 1524 = 29999

Vậy 184759 + 413210 = 597969

Vậy 17492 + 2649 = 20141

Vậy 683992 + 28490 = 712482

Vậy 93756 + 758 = 94514
3. Bài tập thực hành: Đặt tính rồi tính của 5 đề thi học kỳ 1 toán lớp 4.
Xem thêm: Tuyển Chọn 5 Bài Cảm Nhận Của Em Về Nhân Vật Lão Hạc Lớp 8, Top 3 Bài Văn Mẫu Cảm Nhận Về Lão Hạc Hay Nhất
3.1. Bài tập
Đề 1: Đặt tính rồi tínha) 1998 : 14
b) 235 x 19
c) 104562 + 572820
d) 864937 - 364024
Đề 2: Đặt tính rồi tínha) 365852 + 25893
b) 57395 - 49375
c) 308 x 563
d) 7564 : 72
Đề 3: Đặt tính rồi tínha) 75995 + 50248
b) 437520 - 58038
c) 576949 x 4
d) 9603 : 7
Đề 4: Đặt tính rồi tínha) 9172 : 653
b) 56 x 92
c) 7539 + 8290
d) 8493 - 7493
Đề 5: Đặt tính rồi tínha) 36075 : 925
b) 28403 x 5
c) 57760 + 30149
d) 674029 - 521007
3.2. Đáp án
Đề 1:a) 142 (dư 10)
b) 4465
c) 677382
d) 503913
Đề 2:a) 391745
b) 8020
c) 173404
d) 105 (dư 4)
Đề 3:a) 126243
b) 379482
c) 2307796
d) 1371 (dư 6)
Đề 4:a) 14 (dư 30)
b) 5152
c) 15829
d) 1000
Đề 5:a) 39
b) 142015
c) 87909
d) 153022
Toán lớp 4 đặt tính rồi tính là dạng tính toán của 4 phép nhân, chia, cộng, trừ. Học tốt dạng toán này em cần chăm chỉ luyện bài tập và thường xuyên theo dõi briz15.com để cập nhật những kiến thức hay nhé.